Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Người   »   ja 人称

1 [Một]

Người

Người

1 [一]

1 [Ichi]

人称

[ninshō]

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Nhật Chơi Thêm
Tôi 0
wa-as-i w------ w-t-s-i ------- watashi
Tôi và bạn 私と あなた 私と あなた 私と あなた 私と あなた 私と あなた 0
w-tash------n-ta w------ t- a---- w-t-s-i t- a-a-a ---------------- watashi to anata
Chúng tôi 私達 私達 私達 私達 私達 0
wat-sh--a--i w----------- w-t-s-i-a-h- ------------ watashitachi
Anh ấy 0
kare k--- k-r- ---- kare
Anh ấy và cô ấy 彼と 彼女 彼と 彼女 彼と 彼女 彼と 彼女 彼と 彼女 0
k-re-t- k-no-o k--- t- k----- k-r- t- k-n-j- -------------- kare to kanojo
Hai người bọn họ 彼ら 彼ら 彼ら 彼ら 彼ら 0
k-r--a k----- k-r-r- ------ karera
Người đàn ông 男性 男性 男性 男性 男性 0
d-nsei d----- d-n-e- ------ dansei
Người đàn bà 女性 女性 女性 女性 女性 0
jo--i j---- j-s-i ----- josei
Đứa trẻ con 子供 子供 子供 子供 子供 0
k--omo k----- k-d-m- ------ kodomo
Một gia đình 家族 家族 家族 家族 家族 0
ka--ku k----- k-z-k- ------ kazoku
Gia đình của tôi 私の 家族 私の 家族 私の 家族 私の 家族 私の 家族 0
wa-as---okazo-u w-------------- w-t-s-i-o-a-o-u --------------- watashinokazoku
Gia đình của tôi đang ở đây. 私の 家族は ここに います 。 私の 家族は ここに います 。 私の 家族は ここに います 。 私の 家族は ここに います 。 私の 家族は ここに います 。 0
wa--s-in-kazo-- wa --ko -----a-u. w-------------- w- k--- n- i----- w-t-s-i-o-a-o-u w- k-k- n- i-a-u- --------------------------------- watashinokazoku wa koko ni imasu.
Tôi ở đây. 私は ここに います 。 私は ここに います 。 私は ここに います 。 私は ここに います 。 私は ここに います 。 0
watas-i -- --ko-ni -ma-u. w------ w- k--- n- i----- w-t-s-i w- k-k- n- i-a-u- ------------------------- watashi wa koko ni imasu.
Bạn ở đây. あなたは ここに います 。 あなたは ここに います 。 あなたは ここに います 。 あなたは ここに います 。 あなたは ここに います 。 0
ana-- ----oko -i i---u. a---- w- k--- n- i----- a-a-a w- k-k- n- i-a-u- ----------------------- anata wa koko ni imasu.
Anh ấy ở đây và cô ấy ở đây. 彼は ここに います 。 そして 彼女は ここに います 。 彼は ここに います 。 そして 彼女は ここに います 。 彼は ここに います 。 そして 彼女は ここに います 。 彼は ここに います 。 そして 彼女は ここに います 。 彼は ここに います 。 そして 彼女は ここに います 。 0
ka-e--- kok- n----------o----e-k--ojo w--k--o -- ima--. k--- w- k--- n- i----- S------ k----- w- k--- n- i----- k-r- w- k-k- n- i-a-u- S-s-i-e k-n-j- w- k-k- n- i-a-u- ------------------------------------------------------- kare wa koko ni imasu. Soshite kanojo wa koko ni imasu.
Chúng tôi ở đây. 私達は ここに います 。 私達は ここに います 。 私達は ここに います 。 私達は ここに います 。 私達は ここに います 。 0
w--a-----chi-wa---k---- i-a--. w----------- w- k--- n- i----- w-t-s-i-a-h- w- k-k- n- i-a-u- ------------------------------ watashitachi wa koko ni imasu.
Các bạn ở đây. あなた達は ここに います 。 あなた達は ここに います 。 あなた達は ここに います 。 あなた達は ここに います 。 あなた達は ここに います 。 0
a---a--ch---a----o-ni i--su. a--------- w- k--- n- i----- a-a-a-a-h- w- k-k- n- i-a-u- ---------------------------- anatatachi wa koko ni imasu.
Họ ở đây hết. 彼らは 皆 ここに います 。 彼らは 皆 ここに います 。 彼らは 皆 ここに います 。 彼らは 皆 ここに います 。 彼らは 皆 ここに います 。 0
kar-ra -a-mina-k-k- ni-i-a--. k----- w- m--- k--- n- i----- k-r-r- w- m-n- k-k- n- i-a-u- ----------------------------- karera wa mina koko ni imasu.

Sử dụng ngôn ngữ để chống lại bệnh Alzheimer (chứng mất trí nhớ)

Những người muốn có một tinh thần minh mẫn nên học ngôn ngữ. Các kỹ năng trong ngôn ngữ có thể chống lại bệnh mất trí nhớ. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh điều này. Độ tuổi của người học không đóng vai trò gì cả. Điều quan trọng là bộ não được rèn luyện thường xuyên. Việc học từ vựng giúp kích hoạt nhiều vùng não khác nhau. Những khu vực này có chức năng kiểm soát các quá trình nhận thức quan trọng. Vì vậy, những người đa ngôn ngữ thường rất tập trung. Họ cũng có khả năng tập trung tốt hơn. Tuy nhiên, đa ngôn ngữ còn có nhiều lợi ích khác. Người đa ngôn ngữ có thể đưa ra những quyết định sáng suốt hơn. Đó là vì họ đi đến quyết định nhanh hơn. Điều này là do bộ não của họ đã học được cách để lựa chọn. Nó luôn luôn biết ít nhất hai thuật ngữ cho một điều. Mỗi thuật ngữ là một lựa chọn khả thi. Do vậy, người đa ngôn ngữ thường đưa ra quyết định liên tục. Bộ não của họ liên tục thực hành việc lựa chọn giữa nhiều điều. Và việc luyện tập này không chỉ có lợi cho trung tâm phát ngôn của não. Nhiều khu vực của não bộ cũng được hưởng lợi từ đa ngôn ngữ. Các kỹ năng trong ngôn ngữ cũng giúp kiểm soát nhận thức tốt hơn. Tất nhiên, không phải các kĩ năng trong ngôn ngữ sẽ ngăn chặn được chứng mất trí nhớ. Nhưng ở những người đa ngôn ngữ, căn bệnh này tiến triển chậm hơn. Và bộ não của họ dường như có thể khả năng đối phó tốt hơn với các tác động của căn bệnh. ở những người ngôn ngữ, các triệu chứng của bệnh mất trí nhớ xuất hiện ở mức độ yếu hơn. Sự nhầm lẫn và đãng trí ở mức đỡ nghiêm trọng hơn. Do đó, độ tuổi nào học ngôn ngữ cũng đều hưởng lợi như nhau. Và: khi đã biết một ngoại ngữ, bạn sẽ học thêm một ngôn ngữ mới dễ dàng hơn. Vì vậy, tất cả chúng ta nên tìm đến một cuốn từ điển thay vì phải uống thuốc!