Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Cảm giác   »   ja 感情

56 [Năm mươi sáu]

Cảm giác

Cảm giác

56 [五十六]

56 [Isoroku]

感情

[kanjō]

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Nhật Chơi Thêm
Có hứng thú やる気が ある やる気が ある やる気が ある やる気が ある やる気が ある 0
y-ruk- g- -ru y----- g- a-- y-r-k- g- a-u ------------- yaruki ga aru
Chúng tôi có hứng thú. 私達は やる気が あります 。 私達は やる気が あります 。 私達は やる気が あります 。 私達は やる気が あります 。 私達は やる気が あります 。 0
w---------h--w---aru-i -a ar--asu. w----------- w- y----- g- a------- w-t-s-i-a-h- w- y-r-k- g- a-i-a-u- ---------------------------------- watashitachi wa yaruki ga arimasu.
Chúng tôi không có hứng thú. 私達は やる気が ありません 。 私達は やる気が ありません 。 私達は やる気が ありません 。 私達は やる気が ありません 。 私達は やる気が ありません 。 0
w-t--hi-a--i-w--yaruk--ga-ar-m---n. w----------- w- y----- g- a-------- w-t-s-i-a-h- w- y-r-k- g- a-i-a-e-. ----------------------------------- watashitachi wa yaruki ga arimasen.
Bị hoảng sợ 不安で ある 不安で ある 不安で ある 不安で ある 不安で ある 0
fua--ea-u f-------- f-a-d-a-u --------- fuandearu
Tôi bị hoảng sợ. 不安 です 。 不安 です 。 不安 です 。 不安 です 。 不安 です 。 0
fuand-su. f-------- f-a-d-s-. --------- fuandesu.
Tôi không sợ. 怖く ありません 。 怖く ありません 。 怖く ありません 。 怖く ありません 。 怖く ありません 。 0
ko-ak--a--ma---. k----- a-------- k-w-k- a-i-a-e-. ---------------- kowaku arimasen.
Có thời gian 時間が ある 時間が ある 時間が ある 時間が ある 時間が ある 0
j-ka-g--u j-------- j-k-n-ā-u --------- jikangāru
Anh ấy có thời gian. 彼は 時間が あります 。 彼は 時間が あります 。 彼は 時間が あります 。 彼は 時間が あります 。 彼は 時間が あります 。 0
k-r-------k-n -- --i-as-. k--- w- j---- g- a------- k-r- w- j-k-n g- a-i-a-u- ------------------------- kare wa jikan ga arimasu.
Anh ấy không có thời gian. 彼は 時間が ありません 。 彼は 時間が ありません 。 彼は 時間が ありません 。 彼は 時間が ありません 。 彼は 時間が ありません 。 0
k-----a ---an--a-a-----e-. k--- w- j---- g- a-------- k-r- w- j-k-n g- a-i-a-e-. -------------------------- kare wa jikan ga arimasen.
Buồn chán 退屈 する 退屈 する 退屈 する 退屈 する 退屈 する 0
t-ik-tsu----u t------- s--- t-i-u-s- s-r- ------------- taikutsu suru
Chị ấy buồn chán. 彼女は 退屈 して います 。 彼女は 退屈 して います 。 彼女は 退屈 して います 。 彼女は 退屈 して います 。 彼女は 退屈 して います 。 0
ka-o-o-w---a--ut-- ----e --a--. k----- w- t------- s---- i----- k-n-j- w- t-i-u-s- s-i-e i-a-u- ------------------------------- kanojo wa taikutsu shite imasu.
Chị ấy không buồn chán. 彼女は 退屈 して いません 。 彼女は 退屈 して いません 。 彼女は 退屈 して いません 。 彼女は 退屈 して いません 。 彼女は 退屈 して いません 。 0
k-nojo-wa----k--s- shi-e--m--en. k----- w- t------- s---- i------ k-n-j- w- t-i-u-s- s-i-e i-a-e-. -------------------------------- kanojo wa taikutsu shite imasen.
Bị đói. おなかが すく おなかが すく おなかが すく おなかが すく おなかが すく 0
onaka----s--u o---- g- s--- o-a-a g- s-k- ------------- onaka ga suku
Các bạn có đói không? おなかが すいて います か ? おなかが すいて います か ? おなかが すいて います か ? おなかが すいて います か ? おなかが すいて います か ? 0
o--ka -- s---e--ma-u--a? o---- g- s---- i---- k-- o-a-a g- s-i-e i-a-u k-? ------------------------ onaka ga suite imasu ka?
Các bạn không đói hả? おなかは すいて ないの です か ? おなかは すいて ないの です か ? おなかは すいて ないの です か ? おなかは すいて ないの です か ? おなかは すいて ないの です か ? 0
on--a -a---i t-n-i-nod--u-k-? o---- w- s-- t---- n----- k-- o-a-a w- s-i t-n-i n-d-s- k-? ----------------------------- onaka wa sui tenai nodesu ka?
Bị khát. のどが 渇く のどが 渇く のどが 渇く のどが 渇く のどが 渇く 0
n-d--ga k-wa-u n--- g- k----- n-d- g- k-w-k- -------------- nodo ga kawaku
Các bạn khát. 彼らは のどが 渇いて います ね 。 彼らは のどが 渇いて います ね 。 彼らは のどが 渇いて います ね 。 彼らは のどが 渇いて います ね 。 彼らは のどが 渇いて います ね 。 0
ka--ra wa-n-do--a---w-i-e--mas--ne. k----- w- n--- g- k------ i---- n-- k-r-r- w- n-d- g- k-w-i-e i-a-u n-. ----------------------------------- karera wa nodo ga kawaite imasu ne.
Các bạn không khát. 彼らは のどが 渇いて いません 。 彼らは のどが 渇いて いません 。 彼らは のどが 渇いて いません 。 彼らは のどが 渇いて いません 。 彼らは のどが 渇いて いません 。 0
ka-e---wa-no-- ---kaw---e i--se-. k----- w- n--- g- k------ i------ k-r-r- w- n-d- g- k-w-i-e i-a-e-. --------------------------------- karera wa nodo ga kawaite imasen.

Những ngôn ngữ bí mật

Chúng ta mong muốn bộc lộ những suy nghĩ và cảm nhận của mình qua ngôn ngữ. Vì vậy, hiểu nhau là mục đích quan trọng nhất của một ngôn ngữ. Nhưng đôi khi người ta không muốn tất cả mọi người đều hiểu điều mình nói. Trong trường hợp này, họ phát minh ra ngôn ngữ bí mật. Ngôn ngữ bí mật hàng ngàn năm nay vẫn luôn hấp dẫn con người. Chẳng hạn Julius Caesar cũng có ngôn ngữ bí mật của riêng mình. Ông đã gửi những thông điệp được mã hóa tới mọi nơi trong đế chế của mình. Kẻ thù của ông không thể đọc những thông tin được mã hóa. Ngôn ngữ bí mật là thông tin được bảo vệ. Chúng ta khác biệt với những người khác thông qua ngôn ngữ bí mật. Chúng ta thấy mình thuộc về một nhóm duy nhất. Có nhiều lý do tại sao chúng ta sử dụng ngôn ngữ bí mật. Các cặp tình nhân thường hay viết thư tình mã hóa. Một số nhóm nghề nghiệp có ngôn ngữ riêng của họ. Có những ngôn ngữ cho ảo thuật gia, kẻ trộm và doanh nhân. Nhưng ngôn ngữ bí mật thường được dùng cho các mục đích chính trị. Ngôn ngữ bí mật đã được sử dụng trong hầu hết các cuộc chiến tranh. Các dịch vụ quân sự và tình báo có các chuyên gia về các ngôn ngữ bí mật. Mật mã là ngành khoa học của mã hóa. Mật mã hiện đại dựa trên các công thức toán học phức tạp. Nhưng rất khó giải mã chúng. Nếu không có ngôn ngữ mã hóa, cuộc sống của chúng ta sẽ không thể tưởng tượng. Ngày nay mã hóa dữ liệu được sử dụng ở khắp mọi nơi. Thẻ tín dụng và email - tất cả mọi thứ đêu hoạt động băng mã. Trẻ em càng thích thú với ngôn ngữ bí mật. Chúng thích trao đổi những thông điệp bí mật với bạn bè. Ngôn ngữ bí mật thậm chí còn có lợi cho sự phát triển của trẻ... Chúng thúc đẩy sự sáng tạo và cảm giác về ngôn ngữ!