Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Quá khứ 3   »   ps Past tense 3

83 [Tám mươi ba]

Quá khứ 3

Quá khứ 3

83 [ درې اتيا ]

83 [ درې اتيا ]

Past tense 3

[māzy]

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Pashto Chơi Thêm
Gọi điện thoại ټ----ن-کول ټلیفون کول ټ-ی-و- ک-ل ---------- ټلیفون کول 0
ṯl-fon-k-l ṯlyfon kol ṯ-y-o- k-l ---------- ṯlyfon kol
Tôi đã gọi điện thoại. ما ت--فون----. ما تلیفون وکړ. م- ت-ی-و- و-ړ- -------------- ما تلیفون وکړ. 0
م--تل--ون--کړ. ما تلیفون وکړ. م- ت-ی-و- و-ړ- -------------- ما تلیفون وکړ.
Tôi đã gọi điện thoại suốt. زه--ر وخت -ه تلیفون--ې وم. زه هر وخت په تلیفون کې وم. ز- ه- و-ت پ- ت-ی-و- ک- و-. -------------------------- زه هر وخت په تلیفون کې وم. 0
زه-هر و-ت-په-ت--ف----ې -م. زه هر وخت په تلیفون کې وم. ز- ه- و-ت پ- ت-ی-و- ک- و-. -------------------------- زه هر وخت په تلیفون کې وم.
Hỏi پو---ه پوښتنه پ-ښ-ن- ------ پوښتنه 0
پ-ښتنه پوښتنه پ-ښ-ن- ------ پوښتنه
Tôi đã hỏi. ما و-و-تل. ما وپوښتل. م- و-و-ت-. ---------- ما وپوښتل. 0
ما-وپ--ت-. ما وپوښتل. م- و-و-ت-. ---------- ما وپوښتل.
Tôi lúc nào cũng đã hỏi. ما -می-- پ-ښتن----ې .-. ما ہمیشہ پوښتنه کړې ... م- ہ-ی-ہ پ-ښ-ن- ک-ې .-. ----------------------- ما ہمیشہ پوښتنه کړې ... 0
mā-myš -oǩ-na---ê mā myš poǩtna kṟê m- m-š p-ǩ-n- k-ê ----------------- mā myš poǩtna kṟê
Kể و-ل ویل و-ل --- ویل 0
o-l oyl o-l --- oyl
Tôi đã kể. م---و-ل. ما وویل. م- و-ی-. -------- ما وویل. 0
م--وو--. ما وویل. م- و-ی-. -------- ما وویل.
Tôi đã kể hết câu chuyện. ټو----ی----ې-و-ت--وک--. ټوله کیسه مې ورته وکړه. ټ-ل- ک-س- م- و-ت- و-ړ-. ----------------------- ټوله کیسه مې ورته وکړه. 0
ټ---------مې ور-ه-و-ړ-. ټوله کیسه مې ورته وکړه. ټ-ل- ک-س- م- و-ت- و-ړ-. ----------------------- ټوله کیسه مې ورته وکړه.
Học tập زد--کول زده کول ز-ه ک-ل ------- زده کول 0
زد- ک-ل زده کول ز-ه ک-ل ------- زده کول
Tôi đã học. ما --ه-کړي. ما زده کړي. م- ز-ه ک-ي- ----------- ما زده کړي. 0
م- -------. ما زده کړي. م- ز-ه ک-ي- ----------- ما زده کړي.
Tôi đã học suốt buổi tối. ما-ټ-ل-----م مطال-- و-ړ-. ما ټول ماښام مطالعه وکړه. م- ټ-ل م-ښ-م م-ا-ع- و-ړ-. ------------------------- ما ټول ماښام مطالعه وکړه. 0
م--ټ-ل--اښ---مط-لعه -ک--. ما ټول ماښام مطالعه وکړه. م- ټ-ل م-ښ-م م-ا-ع- و-ړ-. ------------------------- ما ټول ماښام مطالعه وکړه.
Làm việc ک-ر کار ک-ر --- کار 0
ک-ر کار ک-ر --- کار
Tôi đã làm việc. م- کار --ی---. ما کار کړی دی. م- ک-ر ک-ی د-. -------------- ما کار کړی دی. 0
ما -ا----- د-. ما کار کړی دی. م- ک-ر ک-ی د-. -------------- ما کار کړی دی.
Tôi đã làm việc suốt cả ngày. ز- --له --ځ -ا----م. زه ټوله ورځ کار کوم. ز- ټ-ل- و-ځ ک-ر ک-م- -------------------- زه ټوله ورځ کار کوم. 0
ز- --له -ر--ک-ر--وم. زه ټوله ورځ کار کوم. ز- ټ-ل- و-ځ ک-ر ک-م- -------------------- زه ټوله ورځ کار کوم.
Ăn خ--ل خوړل خ-ړ- ---- خوړل 0
ǩo-l ǩoṟl ǩ-ṟ- ---- ǩoṟl
Tôi đã ăn rồi. ما-خوړ-ې -ي. ما خوړلې دي. م- خ-ړ-ې د-. ------------ ما خوړلې دي. 0
ما -و------. ما خوړلې دي. م- خ-ړ-ې د-. ------------ ما خوړلې دي.
Tôi đã ăn tất cả đồ ăn rồi. م- ټ---خوا-ه-و--ړل. ما ټول خواړه وخوړل. م- ټ-ل خ-ا-ه و-و-ل- ------------------- ما ټول خواړه وخوړل. 0
ما ټ----واړ--وخ-ړ-. ما ټول خواړه وخوړل. م- ټ-ل خ-ا-ه و-و-ل- ------------------- ما ټول خواړه وخوړل.

Lịch sử của ngôn ngữ học

Ngôn ngữ luôn luôn cuốn hút nhân loại. Do đó, lịch sử của ngôn ngữ học có từ rất lâu. Ngôn ngữ học là sự nghiên cứu có hệ thống về ngôn ngữ. Thậm chí hàng ngàn năm trước, con người đã suy ngẫm về ngôn ngữ. Từ đó, các nền văn hóa khác nhau đã phát triển ra các hệ thống khác nhau. Kết quả là xuất hiện các cách mô tả khác nhau về ngôn ngữ. Ngôn ngữ học ngày nay chủ yếu được dựa trên các lý thuyết cổ xưa. Nhiều truyền thống đã ra đời ở Hy Lạp. Dù vậy sự kiện lâu đời nhất về ngôn ngữ lại là từ Ấn Độ. Nó đã được viết cách đây 3.000 năm bởi nhà ngữ pháp Sakatayana. Trong thời cổ đại, các triết gia như Plato cũng mải mê nghiên cứu các ngôn ngữ. Sau này, các tác giả La Mã đã phát triển giả thuyết của mình hơn nữa. Người Ả Rập cũng phát triển truyền thống của mình trong thế kỷ thứ 8. Ngay cả thời đó, các tác phẩm của họ cũng đã có những mô tả chính xác về ngôn ngữ Ả Rập. Trong thời hiện đại, con người đặc biệt muốn nghiên cứu nguồn cội của ngôn ngữ. Các học giả đặc biệt quan tâm đến lịch sử của ngôn ngữ. Trong thế kỷ 18, người ta bắt đầu so sánh các ngôn ngữ với nhau. Họ muốn tìm hiểu các ngôn ngữ phát triển ra sao. Sau này, họ tập trung xem các ngôn ngữ là một hệ thống. Câu hỏi ngôn ngữ hoạt động ra sao trở thành tâm điểm. Ngày nay, một số lượng lớn các trường phái tư tưởng tồn tại trong ngôn ngữ học. Nhiều ngành học mới đã phát triển kể từ những năm năm mươi. Điều này một phần bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các ngành khoa học khác. Ví dụ như tâm lý học hay giao tiếp liên văn hóa. Các trường phái tư duy ngôn ngữ mới hơn thường rất chuyên biệt. Ngôn ngữ học về nữ quyền là một ví dụ. Vì vậy, lịch sử ngôn ngữ học vẫn tiếp diễn ... Miễn là còn có những ngôn ngữ, con người sẽ nghiên cứu chúng!