Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Cách sở hữu   »   ko 소유격

99 [Chín mươi chín]

Cách sở hữu

Cách sở hữu

99 [아흔아홉]

99 [aheun-ahob]

소유격

[soyugyeog]

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Hàn Chơi Thêm
Con mèo của bạn gái tôi 제 여자------이 제 여---- 고-- 제 여-친-의 고-이 ----------- 제 여자친구의 고양이 0
je -e--a-hi-guu---o-an--i j- y------------ g------- j- y-o-a-h-n-u-i g-y-n--- ------------------------- je yeojachinguui goyang-i
Con chó của bạn tôi 제 --친구의 개 제 남---- 개 제 남-친-의 개 --------- 제 남자친구의 개 0
j---amj---i-g-u- --e j- n------------ g-- j- n-m-a-h-n-u-i g-e -------------------- je namjachinguui gae
Đồ chơi của các con tôi. 제--이---장--들 제 아--- 장--- 제 아-들- 장-감- ----------- 제 아이들의 장난감들 0
je--i------- j-ngnangam-eul j- a-------- j------------- j- a-d-u---i j-n-n-n-a-d-u- --------------------------- je aideul-ui jangnangamdeul
Đây là áo khoác của đồng nghiệp tôi. 이--- --의 -투-요. 이- 제 동-- 외---- 이- 제 동-의 외-예-. -------------- 이건 제 동료의 외투예요. 0
i--on -e d-ng-y-u- -etuye-o. i---- j- d-------- o-------- i-e-n j- d-n-l-o-i o-t-y-y-. ---------------------------- igeon je donglyoui oetuyeyo.
Đây là chiếc xe hơi của đồng nghiệp tôi. 저건 - 동-의 차-요. 저- 제 동-- 차--- 저- 제 동-의 차-요- ------------- 저건 제 동료의 차예요. 0
je-geo--j- d--gly-ui-----ey-. j------ j- d-------- c------- j-o-e-n j- d-n-l-o-i c-a-e-o- ----------------------------- jeogeon je donglyoui chayeyo.
Đây là công việc của đồng nghiệp tôi. 저건-제 --의---이에요. 저- 제 동-- 작----- 저- 제 동-의 작-이-요- --------------- 저건 제 동료의 작품이에요. 0
jeo---n -- ----l-o-i------m---yo. j------ j- d-------- j----------- j-o-e-n j- d-n-l-o-i j-g-u---e-o- --------------------------------- jeogeon je donglyoui jagpum-ieyo.
Cúc áo sơ mi bị rơi ra. 셔츠의 --가 떨어--요. 셔-- 단-- 떨----- 셔-의 단-가 떨-졌-요- -------------- 셔츠의 단추가 떨어졌어요. 0
s----h---- da-chuga-tteo--e-jye-----oy-. s--------- d------- t------------------- s-e-c-e-u- d-n-h-g- t-e-l-e-j-e-s---o-o- ---------------------------------------- syeocheuui danchuga tteol-eojyeoss-eoyo.
Chìa khóa của nhà xe bị mất. 차----쇠가-없어졌-요. 차-- 열-- 없----- 차-의 열-가 없-졌-요- -------------- 차고의 열쇠가 없어졌어요. 0
ch-g-u- y-ol--e-- --bs--ojyeoss-e-yo. c------ y-------- e------------------ c-a-o-i y-o-s-e-a e-b---o-y-o-s-e-y-. ------------------------------------- chagoui yeolsoega eobs-eojyeoss-eoyo.
Máy tính của ông chủ bị hỏng. 사-님- 컴-터- 고장---. 사--- 컴--- 고----- 사-님- 컴-터- 고-났-요- ---------------- 사장님의 컴퓨터가 고장났어요. 0
saj---n-m--i k-om--u--o-a -oj---n------y-. s----------- k----------- g--------------- s-j-n-n-m-u- k-o-p-u-e-g- g-j-n-n-s---o-o- ------------------------------------------ sajangnim-ui keompyuteoga gojangnass-eoyo.
Ai là cha mẹ của bé gái này? 저 여------모님--누---? 저 여---- 부--- 누---- 저 여-아-의 부-님- 누-세-? ------------------ 저 여자아이의 부모님이 누구세요? 0
je- y-oja-iu----m--i--- nu-us--o? j-- y-------- b-------- n-------- j-o y-o-a-i-i b-m-n-m-i n-g-s-y-? --------------------------------- jeo yeojaaiui bumonim-i nuguseyo?
Tôi đến nhà cha mẹ của nó như thế nào? 그녀- 부----에 --게 가요? 그-- 부-- 집- 어-- 가-- 그-의 부-님 집- 어-게 가-? ------------------ 그녀의 부모님 집에 어떻게 가요? 0
geu--eou--b---n-m--i--e e-t--o----gay-? g-------- b------ j---- e-------- g---- g-u-y-o-i b-m-n-m j-b-e e-t-e-h-e g-y-? --------------------------------------- geunyeoui bumonim jib-e eotteohge gayo?
Căn nhà nằm ở cuối đường. 그-집--- 길- 끝에 --요. 그 집- 그 길- 끝- 있--- 그 집- 그 길- 끝- 있-요- ----------------- 그 집은 그 길의 끝에 있어요. 0
ge- --b--u- g-- g-l--i k--u--e i-s----o. g-- j------ g-- g----- k------ i-------- g-u j-b-e-n g-u g-l-u- k-e-t-e i-s-e-y-. ---------------------------------------- geu jib-eun geu gil-ui kkeut-e iss-eoyo.
Thủ đô nước Thụy Sĩ tên là gì? 스위-의-수-- ------요? 스--- 수-- 이-- 뭐--- 스-스- 수-의 이-이 뭐-요- ----------------- 스위스의 수도의 이름이 뭐예요? 0
s-u---e-u---u-oui --eum--------y-? s--------- s----- i------ m------- s-u-i-e-u- s-d-u- i-e-m-i m-o-e-o- ---------------------------------- seuwiseuui sudoui ileum-i mwoyeyo?
Nhan đề quyển sách này là gì? 그 -의 제-- --요? 그 책- 제-- 뭐--- 그 책- 제-이 뭐-요- ------------- 그 책의 제목이 뭐예요? 0
ge---ha-g--i ---og-- -w--e-o? g-- c------- j------ m------- g-u c-a-g-u- j-m-g-i m-o-e-o- ----------------------------- geu chaeg-ui jemog-i mwoyeyo?
Những đứa con của người hàng xóm tên là gì? 그 이-의 --들의 이름이---요? 그 이-- 아--- 이-- 뭐--- 그 이-의 아-들- 이-이 뭐-요- ------------------- 그 이웃의 아이들의 이름이 뭐예요? 0
g-----s-ui -i--ul-u- -l-um-- mw--ey-? g-- i----- a-------- i------ m------- g-u i-s-u- a-d-u---i i-e-m-i m-o-e-o- ------------------------------------- geu ius-ui aideul-ui ileum-i mwoyeyo?
Bao giờ là kỳ nghỉ học của các cháu? 그----의--학- 언제--? 그 아--- 방-- 언---- 그 아-들- 방-이 언-예-? ---------------- 그 아이들의 방학이 언제예요? 0
ge--a-d--l-u---an--ag-i e-n-ey---? g-- a-------- b-------- e--------- g-u a-d-u---i b-n-h-g-i e-n-e-e-o- ---------------------------------- geu aideul-ui banghag-i eonjeyeyo?
Bao giờ là giờ tiếp khách của bác sĩ? 그 의---상--간이----요? 그 의-- 상---- 언---- 그 의-의 상-시-이 언-예-? ----------------- 그 의사의 상담시간이 언제예요? 0
geu-u-s-ui-sa-g--m-i-a--i-eonje-e-o? g-- u----- s------------- e--------- g-u u-s-u- s-n-d-m-i-a--- e-n-e-e-o- ------------------------------------ geu uisaui sangdamsigan-i eonjeyeyo?
Bao giờ là giờ mở cửa của bảo tàng? 그-박-관- ---시간이 언제예-? 그 박--- 개- 시-- 언---- 그 박-관- 개- 시-이 언-예-? ------------------- 그 박물관의 개장 시간이 언제예요? 0
ge- -agm--gw------gaejang s--a--- eo--eyeyo? g-- b------------ g------ s------ e--------- g-u b-g-u-g-a---i g-e-a-g s-g-n-i e-n-e-e-o- -------------------------------------------- geu bagmulgwan-ui gaejang sigan-i eonjeyeyo?

Tập trung tốt hơn = học tập tốt hơn

Khi học, chúng ta phải tập trung. Chúng ta phải tập trung chú ý vào một điều. Khả năng tập trung không phải là vốn có. Đầu tiên chúng ta phải học cách tập trung. Điều này thường được dạy ở trường mẫu giáo hay trong trường học. Lên sáu tuổi, trẻ em có thể tập trung trong khoảng 15 phút. Thanh thiếu niên 14 tuổi có thể tập trung làm việc cho gấp đôi thời gian. Giai đoạn tập trung của người lớn kéo dài khoảng 45 phút. Sau khi một khoảng thời gian nhất định, sự tập trung giảm dần. Sau đó những người học sẽ mất hứng thú với tài liệu học. Họ cũng có thể cảm thấy mệt mỏi hoặc căng thẳng. Kết quả là, việc học trở nên khó khăn hơn. Bộ nhớ cũng không còn khả năngghi nhớ các tài liệu học. Tuy nhiên, một người có thể làm tăng khả năng tập trung của họ! Ngủ đầy đủ trước khi học là điều rất quan trọng. Một người mệt mỏi chỉ có thể tập trung trong một thời gian ngắn. Não của chúng ta mắc nhiều sai lầm hơn khi chúng ta cảm thấy mệt mỏi. Cảm xúc của chúng ta cũng ảnh hưởng đến khả năng tập trung. Một người muốn học hiệu quả phải ở trạng thái trung tính. Quá nhiều cảm xúc tích cực hay tiêu cực đều gây trở ngại cho sự thành công trong việc học. Tất nhiên, một người không phải luôn kiểm soát được cảm xúc của mình. Nhưng bạn có thể cố giấu chúng đi khi học. Muốn tập trung được thì cần phải có động lực. Chúng ta phải luôn đặt một mục tiêu trong đầu khi học tập. Chỉ khi đó là bộ não của chúng ta mới sẵn sàng để tập trung. Một môi trường yên tĩnh cũng là điều rất quan trọng để tập trung tốt. Và: Bạn nên uống nhiều nước khi học; nó giúp bạn tỉnh táo. Nếu ghi nhớ được tất cả những điều này, chắc chắn bạn sẽ tập trung được lâu hơn!