Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Đất nước và ngôn ngữ   »   es Países e Idiomas

5 [Năm]

Đất nước và ngôn ngữ

Đất nước và ngôn ngữ

5 [cinco]

Países e Idiomas

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Tây Ban Nha Chơi Thêm
John từ London đến. Juan e- -- ---d-es. J___ e_ d_ L_______ J-a- e- d- L-n-r-s- ------------------- Juan es de Londres.
London ở bên Anh. L----es-e-t- e--Gra----e-a--. L______ e___ e_ G___ B_______ L-n-r-s e-t- e- G-a- B-e-a-a- ----------------------------- Londres está en Gran Bretaña.
Anh ấy nói tiếng Anh. É--h-bl----g-és. É_ h____ i______ É- h-b-a i-g-é-. ---------------- Él habla inglés.
Maria từ Madrid đến. M-r-a ---d- M-d-id. M____ e_ d_ M______ M-r-a e- d- M-d-i-. ------------------- María es de Madrid.
Madrid ở bên Tây Ban Nha. Mad-id--st--en ---aña. M_____ e___ e_ E______ M-d-i- e-t- e- E-p-ñ-. ---------------------- Madrid está en España.
Cô ấy nói tiếng Tây Ban Nha. E------b-- ----ño-. E___ h____ e_______ E-l- h-b-a e-p-ñ-l- ------------------- Ella habla español.
Peter và Martha từ Berlin đến. P--r--y---rta---n-de Ber---. P____ y M____ s__ d_ B______ P-d-o y M-r-a s-n d- B-r-í-. ---------------------------- Pedro y Marta son de Berlín.
Berlin ở bên Đức. B-rl---est- en-Ale--ni-. B_____ e___ e_ A________ B-r-í- e-t- e- A-e-a-i-. ------------------------ Berlín está en Alemania.
Hai bạn nói tiếng Đức à? ¿-a-l-is-vo--t--- --v-----a------) alemán? ¿_______ v_______ / v_______ (____ a______ ¿-a-l-i- v-s-t-o- / v-s-t-a- (-o-) a-e-á-? ------------------------------------------ ¿Habláis vosotros / vosotras (dos) alemán?
London là một thủ đô. Lo------es-un- -ap-ta-. L______ e_ u__ c_______ L-n-r-s e- u-a c-p-t-l- ----------------------- Londres es una capital.
Madrid và Berlin cũng là thủ đô. M-d-id - ---l-n -a-b--n--on ca------s. M_____ y B_____ t______ s__ c_________ M-d-i- y B-r-í- t-m-i-n s-n c-p-t-l-s- -------------------------------------- Madrid y Berlín también son capitales.
Các thủ đô vừa lớn vừa ồn. Las-ca---a----s---gr--des-y -uido---. L__ c________ s__ g______ y r________ L-s c-p-t-l-s s-n g-a-d-s y r-i-o-a-. ------------------------------------- Las capitales son grandes y ruidosas.
Nước Pháp ở châu Âu. F---c-----t- e- -u--p-. F______ e___ e_ E______ F-a-c-a e-t- e- E-r-p-. ----------------------- Francia está en Europa.
Nước Ai Cập ở châu Phi. E-i--o est---n Á--i-a. E_____ e___ e_ Á______ E-i-t- e-t- e- Á-r-c-. ---------------------- Egipto está en África.
Nước Nhật Bản ở châu Á. J---n --t--e-----a. J____ e___ e_ A____ J-p-n e-t- e- A-i-. ------------------- Japón está en Asia.
Canađa ở Bắc Mỹ. C-n----es-á -n A-éric----l -orte. C_____ e___ e_ A______ d__ N_____ C-n-d- e-t- e- A-é-i-a d-l N-r-e- --------------------------------- Canadá está en América del Norte.
Panama ở Trung Mỹ. Pana-á -stá--n --ntroamé--c-. P_____ e___ e_ C_____________ P-n-m- e-t- e- C-n-r-a-é-i-a- ----------------------------- Panamá está en Centroamérica.
Braxin ở Nam Mỹ. B--s-l--s-- -n----r-c- de- -u-. B_____ e___ e_ A______ d__ S___ B-a-i- e-t- e- A-é-i-a d-l S-r- ------------------------------- Brasil está en América del Sur.

Ngôn ngữ và phương ngữ

Có 6.000 đến 7.000 ngôn ngữ khác nhau trên toàn thế giới. Hiển nhiên số lượng tiếng địa phương còn nhiều hơn thế rất nhiều. Nhưng sự khác biệt giữa ngôn ngữ và tiếng địa phương là gì? Tiếng địa phương luôn mang đậm chất giọn địa phương. Tiếng địa phương thuộc về các loại ngôn ngữ trong vùng. Điều này có nghĩa là tiếng địa phương là một hình thức ngôn ngữ với phạm vi hẹp nhất. Theo nguyên tắc chung, tiếng địa phương chỉ có dạng thức nói, không có dạng thức viết. Chúng tạo thành hệ thống ngôn ngữ riêng. Và chúng tuân theo quy tắc riêng. Về mặt lý thuyết, mỗi ngôn ngữ đều có thể có nhiều phương ngữ. Tất cả các phương ngữ đều thuộc một ngôn ngữ chuẩn của một quốc gia. Ngôn ngữ chuẩn là ngôn ngữ mà tất cả mọi người của một quốc gia có thể hiểu được. Thông qua ngôn ngữ chuẩn, ngay cả những người nói tiếng địa phương khác nhau cũng có thể giao tiếp với nhau. Gần như tất cả các phương ngữ đang trở nên ít quan trọng. Bạn hầu như không nghe thấy tiếng địa phương được sử dụng tại các thành phố nữa. Ngôn ngữ chuẩn cũng thường được sử dụng tại công sở. Vì vậy, người nói phương ngữ thường được cho là đơn giản và ít học. Nhưng họ có thể ở mọi tầng lớp xã hội. Vì vậy, người nói tiếng địa phương không hẳn kém thông minh hơn những người khác. Hoàn toàn ngược lại! Những người nói tiếng địa phương có nhiều lợi thế. Trong một khóa học ngôn ngữ chẳng hạn. Người nói tiếng địa phương biết rằng có những hình thức ngôn ngữ khác nhau. Và họ học được cách chuyển đổi nhanh chóng giữa các phong cách ngôn ngữ. Vì vậy, người nói tiếng địa phương có khả năng biến đổi tốt hơn. Họ có thể cảm nhận được phong cách ngôn ngữ nào phù hợp với một tình huống nhất định nào đó. Điều này thậm chí đã được khoa học chứng minh. Vì vậy: Hãy cứ can đảm sử dụng tiếng địa phương - cũng đáng lắm!