Từ điển nhóm từ và thành ngữ

vi Liên từ 1   »   ja 接続詞1

94 [Chín mươi tư]

Liên từ 1

Liên từ 1

94 [九十四]

94 [Kutoshi]

接続詞1

[setsuzokushi 1]

Chọn cách bạn muốn xem bản dịch:   
Việt Nhật Chơi Thêm
Chờ đến khi tạnh mưa. 雨が やむまで 、 待って 。 雨が やむまで 、 待って 。 雨が やむまで 、 待って 。 雨が やむまで 、 待って 。 雨が やむまで 、 待って 。 0
ame-ga ---u m--e---a-t-. ame ga yamu made, matte. a-e g- y-m- m-d-, m-t-e- ------------------------ ame ga yamu made, matte.
Chờ đến khi tôi xong. 私が 終わるまで 、 待って 。 私が 終わるまで 、 待って 。 私が 終わるまで 、 待って 。 私が 終わるまで 、 待って 。 私が 終わるまで 、 待って 。 0
wat-s---ga--wa----a--,---t--. watashi ga owaru made, matte. w-t-s-i g- o-a-u m-d-, m-t-e- ----------------------------- watashi ga owaru made, matte.
Chờ đến khi anh ấy trở lại. 彼が 戻ってくるまで 、 待って 。 彼が 戻ってくるまで 、 待って 。 彼が 戻ってくるまで 、 待って 。 彼が 戻ってくるまで 、 待って 。 彼が 戻ってくるまで 、 待って 。 0
k----g- m--ott--k--- ma------t-e. kare ga modotte kuru made, matte. k-r- g- m-d-t-e k-r- m-d-, m-t-e- --------------------------------- kare ga modotte kuru made, matte.
Tôi chờ đến khi tóc của tôi khô. 髪が 乾くまで 待ちます 。 髪が 乾くまで 待ちます 。 髪が 乾くまで 待ちます 。 髪が 乾くまで 待ちます 。 髪が 乾くまで 待ちます 。 0
k--i-ga k----- -----mac-----u. kami ga kawaku made machimasu. k-m- g- k-w-k- m-d- m-c-i-a-u- ------------------------------ kami ga kawaku made machimasu.
Tôi chờ đến khi phim hết. 映画が 終わるまで 待ちます 。 映画が 終わるまで 待ちます 。 映画が 終わるまで 待ちます 。 映画が 終わるまで 待ちます 。 映画が 終わるまで 待ちます 。 0
e--a -a o-ar- -a-- -ach--a--. eiga ga owaru made machimasu. e-g- g- o-a-u m-d- m-c-i-a-u- ----------------------------- eiga ga owaru made machimasu.
Tôi chờ đến khi đèn xanh. 信号が 青に 変わるまで 待ちます 。 信号が 青に 変わるまで 待ちます 。 信号が 青に 変わるまで 待ちます 。 信号が 青に 変わるまで 待ちます 。 信号が 青に 変わるまで 待ちます 。 0
sh-ng- g--ao -- -aw--u ma-- -a--i--su. shingō ga ao ni kawaru made machimasu. s-i-g- g- a- n- k-w-r- m-d- m-c-i-a-u- -------------------------------------- shingō ga ao ni kawaru made machimasu.
Bao giờ bạn đi du lịch? あなたは いつ 旅行に 行くの です か ? あなたは いつ 旅行に 行くの です か ? あなたは いつ 旅行に 行くの です か ? あなたは いつ 旅行に 行くの です か ? あなたは いつ 旅行に 行くの です か ? 0
a---- -- itsu--yo-- n- -ku--o---u -a? anata wa itsu ryokō ni iku nodesu ka? a-a-a w- i-s- r-o-ō n- i-u n-d-s- k-? ------------------------------------- anata wa itsu ryokō ni iku nodesu ka?
Còn trước kỳ nghỉ hè à? 夏休み前 ? 夏休み前 ? 夏休み前 ? 夏休み前 ? 夏休み前 ? 0
n--su-asum--z-n? natsuyasumi zen? n-t-u-a-u-i z-n- ---------------- natsuyasumi zen?
Vâng, còn trước khi kỳ nghỉ hè bắt đầu. ええ 、 夏休みが 始まる 前に 。 ええ 、 夏休みが 始まる 前に 。 ええ 、 夏休みが 始まる 前に 。 ええ 、 夏休みが 始まる 前に 。 ええ 、 夏休みが 始まる 前に 。 0
e e,--------su-i ga -aji-a-- m---n-. e e, natsuyasumi ga hajimaru mae ni. e e- n-t-u-a-u-i g- h-j-m-r- m-e n-. ------------------------------------ e e, natsuyasumi ga hajimaru mae ni.
Hãy sửa chữa lại mái nhà, trước khi mùa đông bắt đầu. 冬が 来る 前に 屋根を 直して ! 冬が 来る 前に 屋根を 直して ! 冬が 来る 前に 屋根を 直して ! 冬が 来る 前に 屋根を 直して ! 冬が 来る 前に 屋根を 直して ! 0
fuy-g----u-aen- --ne----a-shi-e! fuyugakurumaeni yane o naoshite! f-y-g-k-r-m-e-i y-n- o n-o-h-t-! -------------------------------- fuyugakurumaeni yane o naoshite!
Hãy rửa tay, trước khi bạn ngồi vào bàn ăn. テーブルに つく 前に 手を 洗って ! テーブルに つく 前に 手を 洗って ! テーブルに つく 前に 手を 洗って ! テーブルに つく 前に 手を 洗って ! テーブルに つく 前に 手を 洗って ! 0
t-b--u-ni -suku-m-------e---ar--te! tēburu ni tsuku mae ni te o aratte! t-b-r- n- t-u-u m-e n- t- o a-a-t-! ----------------------------------- tēburu ni tsuku mae ni te o aratte!
Hãy đóng cửa sổ, trước khi bạn đi ra ngoài. 出て行く 前に 窓を 閉めて ! 出て行く 前に 窓を 閉めて ! 出て行く 前に 窓を 閉めて ! 出て行く 前に 窓を 閉めて ! 出て行く 前に 窓を 閉めて ! 0
de--i-- -a---- -ad- o -------! deteiku mae ni mado o shimete! d-t-i-u m-e n- m-d- o s-i-e-e- ------------------------------ deteiku mae ni mado o shimete!
Bao giờ bạn về nhà? あなたは いつ 家に 帰って くるの です か ? あなたは いつ 家に 帰って くるの です か ? あなたは いつ 家に 帰って くるの です か ? あなたは いつ 家に 帰って くるの です か ? あなたは いつ 家に 帰って くるの です か ? 0
an-t---- --s------i ka--t--ku-u-no-e-u--a? anata wa itsu-ka ni kaette kuru nodesu ka? a-a-a w- i-s---a n- k-e-t- k-r- n-d-s- k-? ------------------------------------------ anata wa itsu-ka ni kaette kuru nodesu ka?
Sau giờ học à? 授業の 後 ? 授業の 後 ? 授業の 後 ? 授業の 後 ? 授業の 後 ? 0
j-g-- -- at-? jugyō no ato? j-g-ō n- a-o- ------------- jugyō no ato?
Vâng, sau khi hết giờ học. ええ 、 次の 授業が 終わったら 。 ええ 、 次の 授業が 終わったら 。 ええ 、 次の 授業が 終わったら 。 ええ 、 次の 授業が 終わったら 。 ええ 、 次の 授業が 終わったら 。 0
e ---j--n--jugy--g- -w--ta--. e e,-ji no jugyō ga owattara. e e---i n- j-g-ō g- o-a-t-r-. ----------------------------- e e,-ji no jugyō ga owattara.
Sau khi anh ấy bị tai nạn, anh ấy đã không làm việc được nữa. 事故の 後 、 彼は もう 仕事を する ことが 出来なかった 。 事故の 後 、 彼は もう 仕事を する ことが 出来なかった 。 事故の 後 、 彼は もう 仕事を する ことが 出来なかった 。 事故の 後 、 彼は もう 仕事を する ことが 出来なかった 。 事故の 後 、 彼は もう 仕事を する ことが 出来なかった 。 0
jiko-no-a-o- kare -a----s-ig-to-o--u---koto-ga--ekina---ta. jiko no ato, kare wa mō shigoto o suru koto ga dekinakatta. j-k- n- a-o- k-r- w- m- s-i-o-o o s-r- k-t- g- d-k-n-k-t-a- ----------------------------------------------------------- jiko no ato, kare wa mō shigoto o suru koto ga dekinakatta.
Sau khi anh ấy bị mất việc làm, anh ấy đã đi sang Mỹ. 彼は 失業後 、 アメリカへ 行った 。 彼は 失業後 、 アメリカへ 行った 。 彼は 失業後 、 アメリカへ 行った 。 彼は 失業後 、 アメリカへ 行った 。 彼は 失業後 、 アメリカへ 行った 。 0
kare-wa--h-tsugy---o- A-e-ika ----ta. kare wa shitsugyō-go, Amerika e itta. k-r- w- s-i-s-g-ō-g-, A-e-i-a e i-t-. ------------------------------------- kare wa shitsugyō-go, Amerika e itta.
Sau khi anh ấy đi sang Mỹ, anh ấy đã trở nên giàu có. アメリカへ 行った後 、 彼は お金持ちに なった 。 アメリカへ 行った後 、 彼は お金持ちに なった 。 アメリカへ 行った後 、 彼は お金持ちに なった 。 アメリカへ 行った後 、 彼は お金持ちに なった 。 アメリカへ 行った後 、 彼は お金持ちに なった 。 0
am----a e------noch---k-re wa---kanemoc-i n---att-. amerika e itta nochi, kare wa o kanemochi ni natta. a-e-i-a e i-t- n-c-i- k-r- w- o k-n-m-c-i n- n-t-a- --------------------------------------------------- amerika e itta nochi, kare wa o kanemochi ni natta.

Làm thế nào để học hai ngôn ngữ cùng một lúc

Ngày nay ngoại ngữ đang trở nên ngày càng quan trọng. Nhiều người hiện đang học ngoại ngữ. Tuy nhiên, thế giới nhiều có ngôn ngữ thú vị. Vì vậy, nhiều người học nhiều ngôn ngữ cùng một lúc. Trẻ em lớn lên trong môi trường song ngữ là chuyện bình thường. Bộ não của chúng đồng thời biết cả hai ngôn ngữ. Khi lớn lên, chúng biết phân biết hai ngôn ngữ. Những người biết song ngữ biết rõ các đặc thù của cả hai ngôn ngữ. Người lớn thì khác. Họ không thể học hai ngôn ngữ cùng một lúc một cách dễ dàng. Những người học hai ngôn ngữ cùng một lúc nên thực hiện theo một số quy tắc. Đầu tiên, điều quan trọng là phải so sánh cả hai ngôn ngữ với nhau. Những ngôn ngữ thuộc về cùng gia đình thường rất giống nhau. Điều đó có thể dẫn đến sự nhầm lẫn giữa chúng. Vì vậy, cần phải phân tích chặt chẽ cả hai ngôn ngữ. Ví dụ, bạn có thể lập một danh sách. Bạn có thể ghi lại những điểm tương đồng và khác biệt. Bằng cách này, bộ não sẽ phải học cả hai ngôn ngữ một cách chăm chú. Nó có thể nhớ tốt hơn những đặc thù của hai ngôn ngữ. Một cũng nên chọn màu sắc riêng biệt và thư mục cho mỗi ngôn ngữ. Điều đó sẽ giúp tách biệt các ngôn ngữ với nhau. Nếu một người học các ngôn ngữ không giống nhau, thì đó lại là chuyện khác. Không có nguy cơ nhầm lẫn giữa hai ngôn ngữ rất khác nhau. Trong trường hợp này, so sánh chúng với nhau thì lại là nguy hiểm! Sẽ tốt hơn nếu bạn so sánh các ngôn ngữ đó với ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Khi bộ não nhận ra sự tương phản, nó sẽ học hiệu quả hơn. Bạn cũng cần học cả hai ngôn ngữ với cường độ bằng nhau. Tuy nhiên, về mặt lý thuyết thì não bạn học bao nhiêu ngôn ngữ là không thành vấn đề..