-ن--ه---- --نک--ش----به---س ----د- --ک-- -ست- ----م.
من به محض اینکه شروع به درس خواندن می-کنم خسته می-شوم.
-ن ب- م-ض ا-ن-ه ش-و- ب- د-س خ-ا-د- م--ن- خ-ت- م--و-.-
--------------------------------------------------------
من به محض اینکه شروع به درس خواندن میکنم خسته میشوم. 0 m-n b- ---z--i-----s--r--e-----a-s ---nda---ik-n-m -h-st- --s--v-m.man be mahze in ke shoru-e be dars khândan mikonam khaste mishavam.m-n b- m-h-e i- k- s-o-u-e b- d-r- k-â-d-n m-k-n-m k-a-t- m-s-a-a-.-------------------------------------------------------------------man be mahze in ke shoru-e be dars khândan mikonam khaste mishavam.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Tôi thấy mệt mỗi khi tôi phải học.
من به محض اینکه شروع به درس خواندن میکنم خسته میشوم.
man be mahze in ke shoru-e be dars khândan mikonam khaste mishavam.
Я чувствую усталость, как только я должен / должна что-то учить.
Tôi ngừng làm việc ngay khi nào tôi 60 tuổi.
ب----ض--ینکه ب- -ن-60 سا-گ- ب-س- دیگر---- نمیک-م-
به محض اینکه به سن 60 سالگی برسم دیگر کار نمی-کنم.
-ه م-ض ا-ن-ه ب- س- 6- س-ل-ی ب-س- د-گ- ک-ر ن-ی-ک-م-
----------------------------------------------------
به محض اینکه به سن 60 سالگی برسم دیگر کار نمیکنم. 0 be-m-hz--------be-sen-n---ha-- sâl--i-b-r---m-di--- kâ- ---------.be mahze in ke be sen-ne shast sâlegi beresam digar kâr nemikonam.b- m-h-e i- k- b- s-n-n- s-a-t s-l-g- b-r-s-m d-g-r k-r n-m-k-n-m-------------------------------------------------------------------be mahze in ke be sen-ne shast sâlegi beresam digar kâr nemikonam.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Tôi ngừng làm việc ngay khi nào tôi 60 tuổi.
به محض اینکه به سن 60 سالگی برسم دیگر کار نمیکنم.
be mahze in ke be sen-ne shast sâlegi beresam digar kâr nemikonam.
Anh ấy gọi điện thoại ngay khi nào anh ấy có một ít thì giờ.
ا- (---- ب- -حض ای--- فرصت -ی-ا -ند -ل-ن م---ن-.
او (مرد) به محض اینکه فرصت پیدا کند تلفن می-کند.
-و (-ر-) ب- م-ض ا-ن-ه ف-ص- پ-د- ک-د ت-ف- م--ن-.-
--------------------------------------------------
او (مرد) به محض اینکه فرصت پیدا کند تلفن میکند. 0 o-----m--z- -- k--fo-sat --y--- --n-----le-----i-o--d.oo be mahze in ke forsat peydâa konad telefon mikonad.o- b- m-h-e i- k- f-r-a- p-y-â- k-n-d t-l-f-n m-k-n-d-------------------------------------------------------oo be mahze in ke forsat peydâa konad telefon mikonad.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Anh ấy gọi điện thoại ngay khi nào anh ấy có một ít thì giờ.
او (مرد) به محض اینکه فرصت پیدا کند تلفن میکند.
oo be mahze in ke forsat peydâa konad telefon mikonad.
او --ر-) -- -ا--ا-نک- -ار کن- د--رخت--اب ----ا-- اس-.
او (مرد) به جای اینکه کار کند در رختخواب لم داده است.
-و (-ر-) ب- ج-ی ا-ن-ه ک-ر ک-د د- ر-ت-و-ب ل- د-د- ا-ت-
-------------------------------------------------------
او (مرد) به جای اینکه کار کند در رختخواب لم داده است. 0 o- ---jâ---in------r---n-d da------t---h-b l-m -â-e ast.oo be jâye in ke kâr konad dar rakhte-khâb lam dâde ast.o- b- j-y- i- k- k-r k-n-d d-r r-k-t---h-b l-m d-d- a-t---------------------------------------------------------oo be jâye in ke kâr konad dar rakhte-khâb lam dâde ast.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Anh ấy nằm trên giường thay cho làm việc.
او (مرد) به جای اینکه کار کند در رختخواب لم داده است.
oo be jâye in ke kâr konad dar rakhte-khâb lam dâde ast.
ا- (م--)--ه ج-ی ا-ن-ه ----ا----ر-د-در--ار--ی-ن-ین--
او (مرد) به جای اینکه به خانه برود در بار می-نشیند.
-و (-ر-) ب- ج-ی ا-ن-ه ب- خ-ن- ب-و- د- ب-ر م--ش-ن-.-
-----------------------------------------------------
او (مرد) به جای اینکه به خانه برود در بار مینشیند. 0 o--be--â-- ---------k-âne -er---d --r---r-m-ne----ad.oo be jâye in ke be khâne beravad dar bâr mineshinad.o- b- j-y- i- k- b- k-â-e b-r-v-d d-r b-r m-n-s-i-a-.-----------------------------------------------------oo be jâye in ke be khâne beravad dar bâr mineshinad.
nhiều ngôn ngữ hơn
Nhấp vào một lá cờ!
Anh ấy ngồi trong quán bia thay cho đi về nhà.
او (مرد) به جای اینکه به خانه برود در بار مینشیند.
oo be jâye in ke be khâne beravad dar bâr mineshinad.
Suy nghĩ và lời nói đi đôi với nhau.
Chúng ảnh hưởng lẫn nhau.
Cấu trúc ngôn ngữ ảnh hưởng đến cấu trúc suy nghĩ của chúng ta.
Chẳng hạn trong một số ngôn ngữ, không có chữ cho con số.
Người nói không hiểu ý nghĩa của con số.
Vì vậy, theo một cách nào đó, toán học và ngôn ngữ cũng đi cùng nhau.
Cấu trúc ngữ pháp và toán học thường tương tự nhau.
Một số nhà nghiên cứu tin rằng chúng cũng được xử lý tương tự.
Họ tin rằng trung tâm nói của não cũng chịu trách nhiệm xử lý toán học.
Nó có thể giúp não bộ để thực hiện các tính toán.
Tuy nhiên những nghiên cứu gần đây lại đi đến một kết luận khác.
Họ chỉ ra rằng não của chúng ta xử lý toán học mà không cần lời nói.
Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu ba người.
Não của những đối tượng thử nghiệm này bị tổn thương.
Kết quả là, trung tâm nói của não cũng bị tổn thương.
Những người này có vấn đề nghiêm trọng với khả năng nói.
Họ không còn khả năng xây dựng các câu đơn giản.
Họ cũng không thể hiểu cả từ.
Sau khi kiểm tra khả năng nói, họ còn phải làm vài bài toán.
Một vài câu rất phức tạp.
Nhưng họ vẫn có thể làm được!
Các kết quả của nghiên cứu này rất thú vị.
Chúng cho thấy rằng toán học không được mã hóa bằng lời nói.
Có thể là ngôn ngữ và toán học có cùng cơ sở.
Cả hai đều được xử lý trong một trung tâm điều khiển.
Nhưng toán học không phải được dịch ra lời nói trước.
Có lẽ ngôn ngữ và toán học phát triển cùng nhau..
Sau đó, khi não bộ đã phát triển hoàn thiện, chúng tồn tại một cách riêng biệt!